Girls' Generation là nhóm nhạc thuộc quyền quản lí của công ty SM Entertainment. Nhóm được thành lập vào năm 2007. Ngày 5/8/2007 chính thức là ngày ra mắt của nhóm...
I.Tên nhóm:
So Nuyh Shi Dea (hay So Nyeo Shi Dea)
Tiếng Hàn:소녀시대, 少女时代
Tiếng Anh: Girls' Generation
Tiếng Nhật:ShouJo JiDai
Ý nghĩa: Thiếu nữ thời đại
Ngoài ra, nhóm còn được biết đến với tên là SNSD, là tên viết tắt của những chữ cái đầu tiên của tên nhóm.
II.Thành viên:
SNSD là 1 nhóm nhạc có số lượng thành viên khá đông. Nhóm nhạc gồm các thành viên:
1. Tea Yeon:
Tên thật: Kim Tea Yeon
Ngày sinh:9/3/1989
Chức vụ trong nhóm: Nhóm trưởng, hát chính
Chiều cao: 162cm
Cân nặng: 44kg
2.Jessica
Tên thật: Jessica Jung, Jung Soo Yeon
Ngày sinh:18/4/1989
Vai trò trong nhóm:Hát chính
Chiều cao:163cm
Cân nặng:45kg
3.Sunny
Tên thật:Lee Soon Kyu
Ngày sinh:15/5/1989
Chức vụ trong nhóm: Hát phụ
Chiều cao:158cm
Cân nặng:43kg
4.Tiffany
Tên thật: Hwang Mi Young
Ngày sinh:1/8/1989
Vai trò trong nhóm:hát phụ
Chiều cao:162cm
Cân nặng:48kg
5.Hyo Yeon
Tên thật: Kim Hyo Yeon
Ngày sinh:22/9/1989
Vai trò trong nhóm:Hát phụ, nhảy chính
Chiều cao:158cm
Cân nặng:48kg
6.Yuri
Tên thật: Kwon Yu Ri
Ngày sinh:5/12/1989
Vai trò trong nhóm:Hát phụ, nhảy chính
Chiều cao:167cm
Cân nặng:45kg
7. Soo Young
Tên thật: Choi Soo Young
Ngày sinh:10/2/199
Vai trò trong nhóm:Hát phụ
Chiều cao:170cm
Cân nặng:48kg
8.Yoona
Tên thật: Im Yoon Ah
Ngày sinh:30/5/1990
Vai trò trong nhóm:Hát phụ
Chiều cao:166cm
Cân nặng:47kg
9.Seo Hyun
Tên thật: Seo Joo Hyun
Ngày sinh:28/6/1991
Vai trò trong nhóm:Hát chính
Chiều cao: 168cm
Cân nặng:48kg
III. Hoạt động:
-Tháng 7 năm 2007, SNSD xuất hiện lần đầu tiên trên M.net M! Countdown với bài hát
Into the new world.
-27/7/2007,
Girls' Generation Goes to School bắt đầy lên sóng Mnet.Bộ phim tài liệu này có tổng cộng 9 tập, với 7 lần trình diễn, 1 cảnh hậu trường nhìn vào thế giới của các cô gái và cuối cùng kèm theo một tập nhóm biểu diễn tại trường trung học của Sunny.
-Đầu năm 2008, SNSD bắt đầu tung ra đĩa đơn thứ hai,
Kissing You. Phần nhạc hình có sự tham gia của chàng ca sĩ điển trai Donghae (Super Junior).
-3/2008, album đầu tay được tái bản và lấy tên là
Baby Baby.
-1/2009, mini-album đầu tiên của nhóm được phát hành
Gee.Gee đã đứng đầu bảng xếp hạng âm nhạc Cyworld suốt hàng giờ liên tục trong ngày phát hành. Ca khúc cũng đã giữ vị trí quán quân trên tất cả các bảng xếp hạng âm nhạc kỹ thuật số lớn trong vòng hai ngày liên tiếp.
-6/2009, SNSD trở lại với mini-album tiếp theo là
Tell me your wish (Genie).Đây là album thứ 3 liên tiếp của nhóm đoạt doanh số hơn 100.000 bản.
-11/2009, SNSD tổ chức một chuyến lưu diễn độc lập mang tên
Girls' Generation The 1st Asia Tour Into The New World-25/1/2010, đĩa đơn
Oh! được phát hành và phần video cùa bài hát này được phát hành sau đó hai ngày.
-17/3/2010, đĩa đơn Run Devil Run được phát hành trên mạng.
-18/10/2010, nhóm bất ngờ công bố teaser của ca khúc Hoot trên website chính thức, cũng là tên của mini-album tiếp theo của nhóm, phát hành ngày 27 tháng 10 năm 2010. MV của ca khúc Hoot, với sự tham gia của Choi Siwon (Super Junior), được công bố ngày 28 tháng 10 năm 2010.
IV. Giải thưởng
1.Năm 2007
14th Annual Korean Entertainment Awards (Nhóm nhạc nữ mới xuất sắc nhất)
14th Annual Korean Performing Arts Ceremony (Nhóm nhạc nữ mới xuất sắc nhất)
2007 M.net Gold disk award: Anycall Newbie Award vào ngày 13 tháng 12
2007 M.net Gold disk award: Anycall Popularity Award vào ngày 13 tháng 12
12/9 Cyworld Digital Music Awards Rookie Of The Month September.
6/10 14th Republic of Korea Women's Amateur entertainment for example, the Water Award.
5/12 Foreign 5th Hong Kong singer Compensation Division.
11/12 15th Korea Entertainment Awards Best New Artist Award.
14/12 22th Golden Disk newcomer.
14/12 22th Golden Disk Choice Award.
2.Năm 2008:
17th Seoul Gayo Awards: High1 Music Award on January 31st, 2008
17th Seoul Gayo Awards: Best New Artist Award on January 31st, 2008
SBS Inkigayo Mutizen Award for on February 3rd, 2008
#1 on M!Countdown for on February 14th, 2008
SBS Inkigayo Mutizen Award for on February 17th, 2008
#1 on M!Countdown for on February 28th, 2008
#1 on Music Bank for on February 29th, 2008
Song of the Month for the month of February 2008 from Cyworld
#1 on M!Countdown for on April 10th, 2008
MNet 20's Choice: Hot Sweet Music award on August 23rd, 2008
MNet 20's Choice: Hot DJ on August 23rd, 2008
Korean Drama Festival 2008: Netizen Popularity Award on November 1st, 2008
15th Annual Korean Entertainment Awards: Best Female Group
008 M.NET Golden Disk Awards: Yepp Popularity Award on December 10th, 2008
KBS Drama Awards: Best New Actress on December 31st, 2008
KBS Drama Awards: Netizen Popularity Award on December 31st, 2008
3.Năm 2009:
#1 on Music Bank for on January 16th, 2009
SBS Inkigayo Mutizen Award for on January 18th, 2009
#1 on Music Bank for on January 23rd, 2009
#1 on Music Bank for on January 30th, 2009
Song of the Month for the month of January 2009 from Cyworld
SBS Inkigayo Mutizen Award for on Feburary 1st, 2009
#1 on Music Bank for on Feburary 6th, 2009
SBS Inkigayo Mutizen Award for on Feburary 8th, 2009
#1 on Music Bank for on Feburary 13th, 2009
#1 on Music Bank for on Feburary 20th, 2009
#1 on Music Bank for on Feburary 27th, 2009
45th Annual Baeksang Awards: Netizen Popularity Award on February 27th, 2009
45th Annual Baeksang Awards: Best New Actress Award on February 27th, 2009
#1 on Music Bank for on March 6th, 2009
#1 on Music Bank for on March 13th, 2009
#1 Overall for 1st Half of 2009 on Music Bank for on June 26th, 2009
#1 on Music Bank for on July 10th, 2009
Incheon Culture Day Ceremony : 2009 Young Artist Award
Nickelodeon Korea Kids Choice Awards : Best Female Singer Award
17th Korean Cultural Entertainment Awards : Teen Musical Artist Award
24th Golden Disk Awards : Digital Daesang Award (Gee)
24th Golden Disk Awards : Digital Bonsang Award (Gee)
Congress Daesang Ceremony Award : Pop Music Award
2009 MBC Entertainment Awards : Special Award - Best Singer
2009 MBC Drama Awards : DJ Newcomer Award -
2009 Melon Awards - Odyssey Award (Gee)
2009 Melon Awards - Top 10 Artists
2009 Melon Awards - Artist Of The Year
2009 Melon Awards - Song Of The Year (Gee)
2009 Melon Music Awards : T Mobile Music (Gee)
2009 Melon Music Awards : Smart Radio
SBS Inkigayo Mutizen Award on July 12th, 2009
SBS Inkigayo Mutizen Award on July 19th, 2009
6th Asia Song Festival'09 on Sept 19th, 2009
KBS Music Bank K-chart - Song of The Year (Gee)
2009 Most Viewed MV on GomTV (Gee) with over 10 million viewers
4.Năm 2010
16th Annual Korea Entertainment Arts Awards Ceremony: Best Female Group
Korean Ministry of Culture and Tourism: Content Industry Award (Special Honor)
19th Seoul Music Awards: Bonsang Award ("Gee")
19th Seoul Music Awards : Digital Music Award ("Gee")
19th Seoul Music Awards : Daesang Award ("Gee")
Cyworld Digital Music Awards: Bonsang Award ("Gee")
7th Korean Music Awards: Song of the Year ("Gee")
7th Korean Music Awards: Group Musician of the Year
SBS Inkigayo Mutizen Award (Oh!) on 11th Feb, 2010
22nd Korea PD Awards : Singer Award on 19th Feb, 2010
KBS Music Bank K-Chart (Oh!) on 19th Feb, 2010
SBS Inkigayo Mutizen Award (Oh!) on 21st Feb, 2010
1# For Digital Category For GaOn Charts (Gee) on 23rd Feb, 2010
KBS Music Bank K-Chart (Oh!) on 26th Feb, 2010
SBS Inkigayo Mutizen Award (Oh!) on 28th Feb, 2010
2009 Cyworld Digital Music Awards Best 10 - Gee
KBS Music Bank K-Chart (Oh!) on 5th Mar, 2010
46th Annual Baeksang Awards: Netizen Popularity Award on 26th March 2010
7th Korean Music Awards - Group Musician of the Year (Netizens Vote)
7th Korean Music Awards - Daesang Award (Song Of The Year) - Gee
KBS Music Bank K-Chart (Run Devil Run) on 2nd Apr, 2010
SBS Inkigayo Mutizen Award (Run Devil Run) on 4th Apr, 2010
SBS Inkigayo Mutizen Award (Run Devil Run) on 11th Apr, 2010
KBS Music Bank K-Chart (Run Devil Run) on 12th Apr, 2010
9 cô gái, 9 thiên thần, họ sẽ là những thiếu nữ của thời đại!